Đường dẫn truy cập

Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt assumption và presumption (1)


Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt assumption và presumption (1)
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt assumption và presumption (1)

Kính gửi chương trình Hỏi đáp Anh ngữ VOA. Vui lòng chỉ giúp em sự khác nhau giữa assumption và presumption và cách sử dụng của mỗi từ trong từng trường hợp. Xin cảm ơn, Tân

Hai cặp chữ assume/assumption và presume/presumption đều có nghĩa như suppose, giả sử, cho rằng, nghĩ rằng, coi như đúng.

Assumption và presumption cũng có nghĩa là tự phụ, quá tự tín, nhưng hai chữ cũng có nghĩa khác nhau.

1. Assume/assumption

* Assume=take for granted, suppose: coi như đúng mà không có bằng cớ.

- I assume I’ll see you at the Christmas party=Tôi nghĩ là tôi sẽ gặp anh ở bữa tiệc Giáng sinh.

* Assume còn có nghĩa là làm ra vẻ, giả bộ.

- He assumed a look of innocence=Anh ta làm ra vẻ ngây thơ.

- I haven’t heard from her, but I assume she’s still going=Tôi không nghe tin cô ấy, nhưng tôi đoán là cô ấy vẫn đi.

* Assume còn có nghĩa là đảm đương trách nhiệm.

- The new buyer assumed the mortgage on the house=Người mua nhà mới đảm nhận trả nợ theo văn tự mua nhà.

- The new general will assume the command of the campaign=Ông đại tướng mới bổ nhiệm sẽ đảm nhận quyền chỉ huy chiến dịch.

* Assumption=giả sử, giả định.

- They rented the old house on the assumption that the landlord would paint it=Họ thuê căn nhà cũ vì tin rằng ông chủ nhà sẽ sơn lại.

* Assumption (viết hoa)=lễ thăng thiên của Ðức Mẹ Ðồng Trinh.

* Trả nợ dùm

- His assumption of his father’s debts was admirable=Việc anh ta lo trả hộ nợ cho ông bố thật là đáng khen.

- Her mother decided to assume responsibility for her student loans=Má cô nhận trả nợ cô đã vay khi theo học.

- The landlord assumed all the building costs=Ông chủ nhà chịu trả hết chi phí xây cất.

* Assumption: lòng kiêu căng, kiêu ngạo

(Còn tiếp)

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

XS
SM
MD
LG