Đường dẫn truy cập

Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt 'myself' và 'by myself'


Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt 'myself' và 'by myself'
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt 'myself' và 'by myself'

Xin chương trình giải đáp giúp em sự giống nhau và khác nhau của hai từ "myself" và "by myself'. Em xin cảm ơn.

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA.

* Myself (tự) là một trong những reflexive pronouns (đại từ phản thân như myself, himself, herself, oneself, ourselves, yourself, yourselves, themselves).

- I look at myself in the mirror=Tôi soi gương (tôi tự nhìn tôi trong gương).

- I cut myself shaving this morning=Sáng nay tôi bị dao cạo làm đứt má khi cạo râu.

- His letter was all about himself=Lá thư anh ta chỉ nói về anh ta thôi.

- Everyone was early except myself=Ai cũng tới sớm chỉ trừ tôi mà thôi.

- Ý nhấn mạnh: Since you’re not going to help me, I’m going to do it myself=Vì bạn không muốn giúp thì chính tôi làm lấy vậy.

- I’ll give this ring to her myself=Chính tôi sẽ đưa cho cô ta chiếc nhẫn này.

- I’m not a very musical person myself=Chính tôi cũng không sành âm nhạc lắm.

- My three-year-old son can dress himself now=Đứa con ba tuổi của tôi có thể tự mình mặc quần áo lấy mà không cần ai giúp.

* By myself = một mình tôi, không ai giúp, alone, without help, without company.

- I live by myself=Tôi ở một mình.

- I was so hungry that I ate the pizza all by myself=Tôi đói quá nên một mình tôi ăn hết chiếc bánh nướng kiểu Ý pít-za.

- I often like to spend time by myself=Tôi thích dùng thì giờ một mình.

- I came early so I had the whole lane in the swimming pool to myself=Tôi tới sớm nên có cả một giải hồ bơi trong bể bơi mà không phải chia với ai.

- Do you need help?—No, thanks. I can do it by myself=Bạn cần giúp không?-- Cám ơn. Tôi có thể làm một mình được.

Chúc bạn tiến bộ trong việc trau giồi Anh ngữ.

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

XS
SM
MD
LG