Anh Ngữ Sinh Ðộng Bài 338 (advanced)

Your browser doesn’t support HTML5

Anh Ngữ Sinh Ðộng Bài 338 (advanced)


Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 338. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trong bài học hôm nay, ta học về hình thức của động từ trong mệnh đề phụ (dependent clause) khi mệnh đề chính diễn tả một điều cần thiết, một mệnh lệnh, một lời yêu cầu, một lời khuyến khích hay một quyết định. Nghĩa là khi mệnh đề chính bắt đầu bởi It is necessary that, hay it is important that, hay it is vital that, hay it is essential that, hay những động từ như insist, urge, resolve, decide, hay rule that…thì ở mệnh đề phụ ta dùng present subjunctive.

Có hai trường hợp về hình thức của động từ trong present subjunctive:

Dùng be ở mệnh đề phụ. Nếu động từ ở mệnh đề phụ bắt buộc dùng subjunctive của to be thì dùng hình thức be với cả ba ngôi, chứ không dùng am, isare.


Phần A: Dùng be ở mệnh đề phụ.
  1. Necessity (điều cần thiết)
It is necessary (it is important điều quan trọng là, or it is essential, điều cần thiết là…) that these packages be sent immediately to reach our customers before Christmas.
Những kiện hàng này cần phải gửi đi ngay để kịp tới khách hàng của chúng ta trước Giáng Sinh.

2. Demand (mệnh lệnh hay đòi hỏi)
The man insisted that he be allowed to contact his lawyer=ông ta đòi được liên lạc với luật sư của ông. Nhớ là động từ ờ mệnh đề chính insisted dù ở hình thức quá khứ hay dù ở hình thức hiện tại insists, nhưng động từ ở mệnh đề phụ vẫn chỉ có một hình thức là be.

3. Request (yêu cầu)
They have asked that you be notified at once if matters do not proceed according to plan. Họ đã yêu cầu phải báo cho ngài biết ngay nếu sự việc không diễn tiến theo đúng như chương trình đã định. Như nhận xét ở trên, động từ ở mệnh đề chính ở present perfect (have asked), hay nếu ở simple past (asked), thì động từ ở mệnh đề phụ vẫn ở hình thức be (hình thức giống như infinitive without to, nếu là động từ không phải là be).

4. Urging. (cố thuyết phục): We urged (or we strongly suggested) that he be given a second chance to prove himself on the job. Chúng tôi cố thuyết phục ban giám đốc cho anh ta thêm một cơ hội nữa để chứng tỏ khả năng trong công việc của anh.

5. Resolution (quyết nghị) The committee has resolved (or decided, or ruled) that the decision be deferred until the next meeting. Ủy ban đã ra quyết nghị hoãn quyết định cho tới buổi họp sắp tới.

Phần B. Nếu động từ ở mệnh đề phụ là một động từ không phải là BE, Hãy dùng thì hiện tại của động từ ấy cho cả ba ngôi. Tuy nhiên, đừng thêm s vào đuôi động từ trong trường hợp ngôi thứ ba số ít (giống như infinitive without to).

NECESSITY.
It is essential (important, necessary) that he be on time. Ðiều cần là anh ta phải có mặt đúng giờ. (Chứ không viết that he is on time)

DEMAND
We insist that the home repairman do the work over. Chúng tôi nhất định đòi người thợ sửa nhà làm lại công việc. (Không viết là that the repairman does the work over)

REQUEST. They have asked that he remain on the board of directors until they find a replacement. Họ yêu cầu ông vẫn giữ chức vụ ở trong uỷ ban điều hành công ty cho dến khi họ kiếm được người thay thế (chứ không viết that he remains on the board…)

URGING
The teacher urged that she type the paper triple-spaced to allow room for some heavy correcting. Thầy giáo cố thuyết phục cô ta đánh máy cách nhau ba dòng để có nhiều chỗ trống để sửa lỗi. (chứ không viết that she types…)

RESOLUTION
They have resolved that a new attorney represent them, Họ đã quyết định mời một luật sư mới đại điện cho họ (chứ không viết that a new attorney represents…).

Chú ý: Những thí dụ dùng trong những câu trên: that these packages be sent immediately, that you be notified…, that the decision be deferred,..that the repairman do the work over…, that she type…that a new attorney represent them…là hình thức bàng thái cách hiện tại present subjunctive cho những mệnh đề diễn tả sự cần thiết, hay mệnh lệnh, hay đòi hỏi hay quyết nghị.

It is important that he be notified.
Ðiều quan trọng là ông ta phải được thông báo.

If he were appointed the new principal, I would quit. Nếu ông ta được đề cử làm tân hiệu trưởng thì tôi sẽ thôi việc.
(Trường hợp khó xảy ra improbable dùng trong if-clause, câu điều kiện, ở hiện tại unreal present).

We demand that we be heard.
Chúng tôi đòi phải cho chúng tôi quyền trình bày lập trường của chúng tôi.

We urged that Jane be elected class president.
Chúng tôi cố thuyết phục tất cả các bạn trong lớp bầu cô Jane làm trưởng lớp.

Phần C. Exercises

Hãy chọn hình thức đúng trong ngoặc đơn

1. The auto mechanic did not do a good job, so we insisted that he (do, does) his job all over again. Người thợ sửa xe hơi không sửa kỹ nên chúng tôi đòi anh ta phải làm lại.
(Answer: do).

2. The doctor insisted that his patient (follow, follows) his instructions right away.
Bác sĩ đòi bịnh nhân phải tuân theo lời dặn của ông ngay.
(Anwer: follow).

3. It is essential that Bob (reviews, review) all the lessons before the test.

Bob cần phải học ôn lại tất cả các bài học trước khi thi trắc nghiệm.
(Answer: review).

4. It is important that every student (takes, take) notes (ghi chép lời giảng) during lectures.
Ðiều quan trọng là mỗi sinh viên phải ghi chép tóm tắt những điểm quan trọng trong bài giảng.
(Answer: take).

5. The workers urged that they (are, be) given a chance to present their grievances to the management. Công nhân cố thuyết phục ban quản trị cho họ cơ hội trình bầy những điều khiếu nại.
(Answer: be).

Vietnamese Explanation

Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.