Dress, wear và put on giống và khác nhau thế nào? (Phần 2)

Dress, wear và put on giống và khác nhau thế nào? (Phần 2)

Xin Ban Việt ngữ cho biết dress, wear và put on giống và khác nhau thế nào? Xin cảm ơn.

Ba động từ dress, wear, và put on có cùng một nghĩa là mặc, bận, mang hay đi hay xỏ (giầy). Nhưng cũng có nhiều nghĩa khác nhau. Sau đây là nghĩa chính.

B. Wear (động từ bất qui tắc wear/wore/worn)

-Mặc (quần áo):

Are you going to wear blue jeans or a dress?=Bạn sẽ mặc quần jeans xanh hay áo dài?

-Ðeo:

The policeman wore his badge proudly=Người cảnh sát đeo huy hiệu một cách hãnh diện.
Wear glasses=Ðeo kính
Wear seat belts=Đeo dây nịt an toàn trên xe hơi hay máy bay
[Nhưng: put on a safety helmet=Đội mũ bảo hiểm]

-Mòn:

This sweater has worn thin at the elbows=Áo len này mòn ở khuỷu tay.

-Làm mỏi mệt:

The long wait wore everyone out (made them tired)=Chờ lâu làm mọi người đều mỏi mệt.

-Nêm đồ gia vị: Dress the chicken=Sửa soạn nêm đồ gia vị vào con gà trước khi bỏ vào lò.

-Thoa phấn, trang điểm=Wear makeup. She wears a polite smile=Cô ấy có nụ cười lịch thiệp.

-Vấn tóc: I like it when you wear your hair up=Tôi thích cô vấn tóc cao.

-Thành ngữ:

Wear your heart on your sleeves=Để lộ tình cảm mình cho người khác thấy.

In my family my mother is the one who wears the pants=Trong gia đình má tôi là người quyết định mọi việc.

When you stay in a place too long, you may wear out your welcome=Ở đâu quá lâu, bạn có thể lạm dụng lòng hiếu khách khiến chủ chán không còn muốn tiếp nữa.

=> Mách giúp: Quí vị muốn tra những chữ có các nghĩa khác nhau thì vào http://www.wiki.answers.com. Nên có một cuốn từ điển lớn hay một cuốn từ điển chữ đồng nghĩa gọi là Thesaurus. Khi tra một nghĩa, nên đặt một câu với nghĩa ấy để nhớ cách dùng. Một cuốn Thesaurus tốt: The Random House Thesaurus.

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.