Anh Ngữ Sinh Động bài 284

Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 284 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 284. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trước hết, ta tập đặt câu bằng hai chữ require và request đã học trong bài trước. Cũng học cách dùng chữ offer và cách phát âm một số chữ dễ phát âm sai. Đó là một số chữ trong đó có một phụ âm câm.

A. Ôn lại: Hai chữ dễ dùng nhầm: require và request

Trong tiếng Việt chữ “yêu cầu” có hai nghĩa khác biệt. Phân biệt: khi nói yêu cầu với nghĩa đòi hỏi, bắt buộc, ta dùng require, khi nói yêu cầu với nghĩa xin, hay thỉnh cầu, ta dùng request.

Hãy nói bằng tiếng Anh: Chuyện này cần phải xét kỹ. => This matter requires careful consideration.

Vậy require nghĩa như need (cần) hay order (bắt buộc). Người chủ hỏi người thợ: Anh cần vật liệu gì để hoàn tất công việc này?=> What material do you require (=need) to complete the job? Tờ trát bắt buộc ông phải có mặt ở toà án.=> The subpoena requires (=orders) you to appear in court. Subpoena: /xờ-pí-nờ/ tờ trát toà. Nhớ: âm b câm trong subpoena.

(2) Mẫu câu require + that theo sau bởi subjunctive mood. Hãy nói bằng tiếng Anh: Qui định của thành phố bắt buộc chó phải có dây xích khi ở nơi công cộng => The municipal regulations require that dogs be kept on leashes in public areas.

(3) To be required + to do => Luật bắt buộc ông/bà phải đội mũ bảo vệ khi cưỡi xe máy dầu=> You are required to wear a safety helmet while riding a motorbike.

=>Tóm lại, sau động từ require có thể là một direct object, túc từ trực tiếp, một danh động từ gerund (Many house plants often require watering, nhiều cây cảnh cần tưới nước) hay một mệnh đề bắt đầu bằng that gọi là that-clause. Trong mẫu câu that-clause này thì mệnh đề cần động từ ở subjunctive mood.

Hãy nói bằng tiếng Anh:
Nhà trường bắt tất cả học sinh có mặt đúng giờ vào ngày khai giảng => The school requires that all students be on time on the first day of class.

Cũng dùng required làm adjective như, This book is on the list of required reading = sách này nằm trong danh sách sinh viên bắt buộc phải đọc trong khoá học: we must read it for an examination at the end of the course.

Hai chữ cần học thêm là requisite và prerequisite. Requisite = điều kiện tất yếu, đồ cần thiết, a must, a sine qua non.

Làm việc này bắt buộc phải có kinh nghiệm. => Past experience is a requisite (a sine qua non) for this job. Chúng tôi cung cấp mọi đồ cần thiết cho cuộc du hành.=> We supply every requisite for traveling.

Prerequisite điều kiện phải có trước, điều tiên quyết. Phải học qua lớp Calculus I rồi mới được học lớp Calculus II => Prerequisite for Calculus II is Calculus I. Làm việc này ứng viên trước hết cần biết cách sử dụng máy vi tính.= Good computer skills are a prerequisite for this job. Phải biết bơi giỏi rồi mới có thể xin làm người cứu người chết đuối =>To be able to swim well is a prerequisite for the job of the lifeguard.

To request = yêu cầu, xin. Danh từ a request.

(1) - To request + direct object.
Nếu quí vị muốn biết thêm chi tiết, xin gọi số này.=> To request information, call this number.

(2) Học sinh muốn ra khỏi lớp phải có phép của giáo viên => You must request permission from a teacher to leave class.

(3) Cũng như require, request that theo sau bởi subjunctive
Học sinh yêu cầu nhà trường cung cấp thêm máy vi tính. The students requested that the school provide more computers. (Trong nhóm chữ that the school provide, động từ provide không có s vì ở subjunctive mood).
The woman requested that the bus driver stop at the next corner.=người đàn bà xin tài xế xe buýt ngừng ở góc đường sắp tới. (that the driver stop cũng ở subjunctive mood)

(4) Request + to + verb

Guests are requested to wear formal attire.=quan khách được yêu cầu ăn mặc trịnh trọng.
The police requested her to accompany them=cảnh sát yêu cầu bà ta đi theo họ.

On request — theo lời yêu cầu. Catalogs of the books will be sent on request. Tập liệt kê tên sách sẽ được gửi đến nếu quí vị yêu cầu.
References are available on request.= (Câu này thường viết trong đơn xin việc ờ cuối bảng lý lịch cá nhân, viết tắt là CV từ chữ curriculum vitae): thơ giới thiệu sẽ gửi khi có lời yêu cầu.

(5) request (noun) Nhà băng bác đơn xin vay tiền của tôi. The bank rejected my request for a loan. (Nếu muốn nói chấp thuận thì dùng: The bank approved my request for a loan)

Sản phẩm đã thoả mãn tất cả những đòi hỏi do chính phủ đặt ra => the product meets all the requirements set by the government.

Yêu cầu quí vị yên lặng => You are required to be quiet.
Khách đến xem không được sờ vào đồ triển lãm => Visitors are requested not to touch the exhibits.

Có phải anh xin một máy in mới không? Did you request a new printer?

Anh ta cầu hôn với cô ta => He requested her hand in marriage.

B. Offer: vừa là động từ, vừa là danh từ. Nghĩa: mời, trả giá, đề nghị, thưởng.

To offer + somebody + something. He offered me a job.
Anh ta đề nghị cho tôi một việc làm.
He offered her a ride to the grocery store.=anh ta đề nghị lái xe hơi đưa cô đến tiệm thực phẩm.
She made a drink and offered one to me.=bà ta pha rượu và mời tôi một ly. Offer + something TO somebody.

- They offer a reward for the return of the cat.=họ treo giải thưởng cho ai tìm thấy con mèo của họ.

- Offer = trả giá. He offered me $200 for the bike = anh ta trả giá $200 cho chiếc xe đạp.

=> offer có thể theo sau bởi một infinitive. Lê Lai offered to go out in Lê Lợi’s place to save his master.
Lê Lai tình nguyện giả thay Lê Lợi để cứu chủ tướng.
Câu: “Ông ta ngỏ ý giúp tôi” có thể nói 2 cách: He offered to help me. He offered me his help.

Offer (noun): job offers = lời hứa cho việc làm. Anh đã đi tìm việc cả tháng. Có nơi nào hứa cho anh việc không? You spent a month looking for a job. Have you got any job offers?

Make an offer for something = trả giá một món đồ hay tài sản. He made a $20,000 offer for the luxury car. Anh ta trả giá 20 ngàn đô-la cho chiếc xe hạng sang. And the owner accepted the offer.=người chủ chịu nhận bán.

To take up an offer = nhận lời đề nghị của ai về việc gì.

To turn down an offer = To reject, refuse an offer = từ chối lời đề nghị.

I am going to make an offer he can’t refuse.=tôi sẽ đưa ra một đề nghị anh khó có thể từ chối.

C. Những chữ dễ phát âm nhầm:

- Quay và key /ki:/
Bến tầu--a quay is a wharf where ships are loaded or unloaded. Key=chìa khoá, lời giải đáp.
Queue /kju:/ hàng dài người xếp hàng chờ, a line of waiting people. To queue=to get in line. Queue up at the box office. Chờ trước quầy vé để mua vé.

- Ba chữ sau đây âm s câm:
Island /ai-lầnđ/
Isle=đảo
Aisles= lối đi giữa hai hàng ghế hay phía bên của nhà thờ. Passageways between rows of seats. Would you prefer a window seat or an aisle seat? Ông/bà muốn ngồi gần cửa sổ hay chỗ dọc theo lối đi?

Muscle: bắp thịt; âm c câm
Fasten=buộc chặt; âm t câm
Often: âm t câm.
Worcester sauce: /ú:xtơ/ nước sốt cay và chua rưới lên thịt bò chiên beefsteak.

- Những chữ sau đây đọc như /o/: floss (dental floss=dây cước đánh kẽ răng); boss: ông hay bà xếp; cross=băng qua. Nhưng: Gross /grấu-x/: disgusting: ghê tởm. Oh, gross! The cat just threw up on the carpet: Ghê tởm quá! con mèo vửa mửa trên thảm! Gross còn có nghĩa là toàn thể như trong Gross revenues=thu nhập toàn thể của ai trước khi trừ thuế. Gross National Product hay GNP=tổng giá trị sản phẩm toàn xứ làm ra hàng năm.

Receive (nhận); reception /rì -xép-sần/ (sự đón tiếp, tiệc) (trong chữ reception, âm p có phát âm), nhưng âm p câm trong receipt=/rì-xít/ biên lai tính tiền.

- âm b câm trong crumb, như trong bread crumbs=vụn bánh mì.
Be careful not to drop crumbs on the carpet. Ðừng đánh vãi vụn bánh trên thảm. Âm b câm trong chữ debt= nợ. Debtor=người chủ nợ (người hay cơ quan cho vay). Debt collector=người đòi nợ. I owe you a debt of gratitude.Tôi nợ ơn ông rất lớn. I am forever in your debt=tôi chịu ơn ông suốt đời.

- Âm b cũng câm trong những chữ sau:
Bomber=phi cơ ném bom.
Comb=lược chải đầu; to comb= chải đầu, tìm kỹ. Comb your hair before you go out. Hãy chải đầu trước khi ra ngoài. Volunteers combed the area until the body was found.=những người tình nguyện tìm kỹ vùng đất cho đến khi tìm thấy xác chết. To comb = to search thoroughly.
Dumb = stupid.
Lamb = cừu non (ewe=cừu cái)
Limb = chân tay, cành cây
Plumber
= thợ sửa ống nước.
Numb = tê dại.
Subtle = nhẹ nhàng, tế nhị; danh từ: subtlety
Thumb = ngón tay cái.
Tomb = nấm mồ
Womb = dạ con.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.

Quí vị vừa học xong bài 284 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.