Anh ngữ sinh động bài 252

Chú ý: Bài này luyện phát âm nên có những chữ đã tập rồi cần luyện lại cho nhớ. Cũng học về nhấn mạnh (stress), và linking sounds--nối liền các âm với nhau. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 252. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay cũng học cách phát âm những chữ dễ phát âm sai vì nhìn vào mặt chữ.

- Nhận xét 1:

Trong tiếng Anh có một số chữ trong đó mẫu tự “d" đọc là /dz/:

GRADUATE

Mẫu tự “d" đọc như âm /dz/ [âm /dz/ phát âm trong chữ Jane hay June.]
Thí dụ: Nếu là danh từ, âm a trong vần ate trong graduate (người đã tốt nghiệp) đọc như /i/ ngắn. Nếu là động từ, âm “a" trong vần ate trong to graduate đọc như /ei/. Xin nghe lại và so sánh: a graduate (n)/ to graduate.

Mẫu âm d cũng đọc như /dz/ trong những chữ SCHEDULE (thời biểu); CORDIAL: thân ái (adj); rượu ngọt uống sau bữa ăn (n). Cordial đọc theo tiếng Mỹ với âm /dz/.

PENDULUM: hai nghĩa: (1) quả lắc đồng hồ, (2) xu hướng tư tưởng, thời trang thay đổi ngược lại /pendzờlầm/.

Hay trong cụm từ WOULD YOU? trong câu You wouldn’t mind, would you? Trong nhóm chữ would you, âm “d" phát âm như /dz/.

Vietnamese Explanation

- Nhận xét 2: The letter “a’ in ate in number of words is pronounced with a short /i/ when the words are nouns, but when they are verbs, “a" in ate is pronounced /ei/.

(1) Âm /i/ ngắn và âm /ei/:

=>Những chữ sau đây chữ thứ nhất là danh từ (ngoại trừ chữ appropriate), trong đó a trong ate đọc như /i/ ngắn; chữ thứ hai là động từ trong đó âm a trong ate đọc như /ei/.

Appropriate: Thích hợp, đúng (adj)/to appropriate biển thủ, chiếm hữu, dành riêng ngân sách.
An associate/to associate cộng tác.
An advocate/to advocate ủng hộ, bào chữa, bênh vực.
An estimate/to estimate, ước lượng, phỏng chừng.
A graduate/to graduate tốt nghiệp.

(2) Âm schwa đọc như ơ trong tiếng Việt, phiên âm như e ngược:
We have to go now. [chữ to đọc như tơ]
He went to work.

(3) Âm /s/ và /z/: Hàng chữ thứ nhất s đọc với âm /s/; hàng chữ thứ hai s đọc với âm /z/:

Price/prize giá/phần thưởng
Peace/peas hoà bình/đậu
Ice/eyes đá/mắt
Use (noun) /s/; use (verb) /z/ sự sử dụng/dùng

=>Ghi chú về âm /s/ trong chữ use (noun) và use (verb): s trong danh từ use đọc là /s/; trong động từ to use, quá khứ đơn used, hay quá khứ phân từ used đọc là /z/. Trong phrasal verbs to be accustomed to, to get used to, s trong used phát âm là /s/. Nhớ là động từ thứ hai theo sau ở hình thức v-ing. I am used to getting up early.=tôi quen dậy sớm

Chopsticks are used /z/ to eat rice (Ðũa dùng để và cơm)
I used /s/ to use /z/ chopsticks, but now I use /z/ forks. (Xưa tôi dùng đũa nhưng nay tôi dùng nĩa.)

I used to eat a lot of rice /s/, but I eat bread now: Xưa tôi thường ăn nhiều cơm, nhưng nay tôi ăn bánh mì. Used to chỉ thói quen trong quá khứ, phát âm với âm /s/.

I am used to eating rice /s/ Tôi quen ăn cơm. [(to be used to, to get used to, to be accustomed to=quen, phát âm với âm /s/]

Thirsty/Thursday khát/thứ năm
Bus/buzz xe buýt/tiếng động vo ve, vù vù như tiếng ong bay
Sue (tên cô gái)/zoo (sở thú). =>Nhắc lại: zoo phát âm /u/, nhưng zoology, môn động vật học, đọc là /zâu-á-lờ-dzì/
Loose (lỏng)/lose (mất).

Vietnamese Explanation

- Nhận xét 3: Chữ nhấn mạnh (word stress) trong 2 chữ làm nghĩa thay đổi:

Trong cấu trúc (1) Noun + noun thường có dấu nhấn ở chữ thứ nhất và nhẹ đi ở chữ thứ nhì: The blackbird (viết liền một chữ), con chim sáo, chim hét. Ngược lại, trong cấu trúc (2) adjective + noun thì nhấn nhẹ ở chữ thứ nhất và mạnh ở chữ thứ hai. The black bird chim có lông màu đen. (1) The White House (Toà Bạch ốc, dinh Tổng thống Mỹ); (2) the white house căn nhà màu trắng. (1) He’s an English teacher, ông ta là thày giáo dạy môn Anh văn (nhấn mạnh vào English); còn nếu nhấn nhẹ ở English và nhấn mạnh ở teacher thì câu (2) He’s an English teacher nghĩa là ông ta giáo sư người Anh. Sự lẫn lộn này chỉ xẩy ra ở chữ English vừa làm danh từ (môn Anh văn) vừa làm tĩnh từ để chỉ thuộc về Anh, có quốc tịch Anh.

Muốn khỏi lẫn lộn, khi muốn nói quốc tịch Anh, thì có thể nói: He’s British=ông ta người Anh. He teaches English=ông ta dạy tiếng Anh. Còn He’s a teacher of English=ông ta dạy tiếng Anh, không nhất thiết phải là người có quốc tịch Anh

Vietnamese Explanation

- Nhận xét 4:

Vần nhấn (stress):

-Nhấn mạnh vần đầu: a hot dog stand, suitcase, project,
sunset, bookshelf, modern, pitiful, analyze, digital, alphabet, possible, area, everything, January, progress (2 cách phát âm, prá-grợs--giọng Mỹ; prấu-grợs--giọng Anh), educator, category, baby-sitter, dictionary, the White House.

-Nhấn mạnh vần thứ hai:
Valet, today, tonight, consume, destroy, potato, percentage, insanity,

-Nhấn mạnh vần thứ ba:
Imitation, introduction=Ðể ý cách đọc: khi là danh từ nation đọc với âm /ây/: Nation /nấy-shần/; khi là tình từ đọc với âm /a/ national /ná-shần-nờl/;

1. So sánh:
a whìte hóuse (a house that is white) vs. The Whíte Hòuse (office and residence of the President of the U.S.)
An Énglish tèacher teaches English. An Ènglish téacher is from England.

2. Noun and verb
a recall/ to recall: thâu hồi
a survey/ to survey: khảo sát hay đo lường dư luận hay ý dân về một vấn đề.
a suspect/ to suspect: nghi ngờ, tình nghi
=> a desert sa mạc (nhấn vần thứ nhất)
To desert (nhấn vần nhì)=to abandon. But dessert (cũng nhấn mạnh vần nhì nhưng viết có 2 s) món ăn tráng miệng.

- Nhận xét 5:

Squizzed out syllables (vần rút gọn)

Những chữ sau đây viết 4 vần mà đọc 3 vần thôi:
Comf(or)table
Actu(a)lly

Viết 3 đọc 2 thôi:
Bus(i)ness
Dif(fe)rent
Fav(o)rite
Fam(i)ly
Gen(e)ral
Int(e)rest
Nat(u)ral
Sep(a)rate
Sev(e)ral

Linking sounds

Reference: Seatle Learning Academy
http://www.pronuncian.com/Podcast/

In natural speech, certain sounds are linked together. Khi nói tự nhiên, có khi một phụ âm được nối liền với âm đầu của chữ tiếp theo nếu chữ kế bắt đầu bẳng nguyên âm (vowel)
The car is here.
(âm /r/ ở chữ car nối với is nghe như /riz/)
Wake up đọc liền nghe như “way cup”
I’m a bit tired.
(The t in bit is not pronounced. It is linked with the t in tired)

I have a lot to do.
(a lot to đọc nghe như ờ lát-tờ)
Tell me what to do.
(What to do đọc nghe như /huót tờ đu/)

I’ve finished
(‘ve trong I’ve đọc nối với “fi” trong “finished” thành /aiv-fínish-t/. The /v/ sound is linked to in the /f/ sound in finished. /v/ and /f/ are both labio-dental sounds, one is voiced, the other voiceless, so the link is smooth.

=>Khi một chữ tận cùng bằng một consonant sound và chữ thứ hai bắt đầu bằng một consonant sound thì chỉ phát âm một consonant mà thôi.

Vietnamese Explanation

Sound disappearing
Âm biến đi

The sound /t/ or /d/ appearing between 2 consonants will disappear. Thí dụ; Next week. I‘m going to Paris nex(t) week. Âm /t/ trong chữ next không đọc và chữ next week đọc như nex-week.
I have the worst job I’ve ever had. Âm /t/ trong worst không phát âm nên chữ worst job đọc như wors-job.

Vietnamese Explanation

- Nhận xét 6:

14 chữ dùng làm tính từ sau đây có đuôi ed đọc là /id/ dù âm tận cùng không phải là /t/ hay /d/:
Aged=aged cheese pho-mát để lâu; very old; my aged parents=cha mẹ luống tuổi /eidzid/
Blessed=được ban phước
Beloved=yêu dấu
Crooked=cong queo
Cursed=bị nguyền rủa
Dogged=bền bỉ, kiên trì. A dogged determination to succeed: quyết tâm đạt đến thành công.
Learned=uyên bác, hay chữ. A learned man=học giả
Legged=dùng như suffix như trong a one-legged man, người cụt một chân
Naked trần, trần truồng (naked truth, sự thật hiển nhiên, naked eye mắt trần không cần kính viễn vọng, the comet is visible to the naked eye in the night sky, sao chổi mắt trần cũng trông rõ trên bầu trời ban đêm.)
Ragged rách tả tơi
Rugged=a rugged life=một đời gian truân; rugged features nét mặt thô,
Sacred=thiêng liêng. In India cows are considered sacred.
Wicked độc ác, tin quái. The wicked witch=phù thuỷ độc ác; a wicked smile=nụ cười tinh quái.
Wretched khốn cùng. After the floods, local people lived in wretched living conditions. Sau cơn lũ lụt, dân địa phương sống trong cảnh khốn cùng.
Note: Aged nếu là past participle của động từ age thì ed đọc là /d/; thí dụ: The class is for children aged 12 and over. Lớp học dành cho các em nhỏ từ 12 tuổi trở lên. She is aged between 30 and 35. Bà ta tuổi trong khoảng 30 và 35. Phân biệt với adjective aged đọc là aged /éidzid/. My aged parents need constant care. Ba má đã già của tôi cần người ngày đêm săn sóc.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi Email về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 252 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.